muối tác dụng với bazơ

Tác dụng bazơ Dung dịch muối có thể tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành những muối mới và bazo mới. Thí nghiệm chứng minh: Nhỏ một vài giọt dung dịch muối CuSO4 vào ống nghiệm đựng 1 ml dung dịch NaOH. Quan sát chúng ta sẽ thấy chất màu xanh lơ không ta lơ lửng trong ống nghiệm. Sự thủy phân của muối Muối được coi là sản phẩm do axit tác dụng với bazơ tạo ra. Muối nào phản ứng được với nước, dù rất ít, để tạo trở lại axit và bazơ tạo nên nó thì muối này được gọi là bị thủy phân. Còn muối nào khơng phản ứng với nước thì được gọi là muối không bị thủy phân. Câu 422167: Một muối trung hòa X tác dụng với Ba(NO 3) 2 thu được kết tủa trắng (không tan trong axit). Dung dịch X tác dụng với NaOH dư có kết tủa keo trắng rồi tan. X là A. (NH 4) 2 SO 4. B. FeSO 4. C. MgSO 4. D. Al 2 (SO 4) 3. Tác dụng với muối. Axit clohidric còn có thể chức năng với muối, tạo ra muối bắt đầu và axit mới. Tác dụng với bazơ. HCl chức năng với bazo tạo ra muối cùng nước. Phương trình phản ứng như sau: 2HCl + Ca(OH)2 → CaCl2 + 2H2O2HCl + Fe(OH)2 → FeCl2 + 2H2O Tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối mới và bazơ mới Một tính chất hóa học của muối khác là khả năng phản ứng với dung dịch bazơ (các bazơ tan) để tạo thành muối mới và bazơ mới. Ví dụ: Na 2 CO 3 + Ba (OH) 2 → 2NaOH + BaCO 3 ↓ NaOH + FeSO 4 → Fe (OH) 2 + Na 2 SO 4 >>> Xem thêm: Bazơ Là Gì? Lý Thuyết Về Tính Chất Hóa Học Của Bazơ Le Meilleur Site De Rencontre Au Maroc. Ngày đăng 13/07/2015, 1400 Trường THPT Bà R a – Bà Rịa Vng Tàu Giáo viên Nguyễn Xuân Khởi Các dạng bài tập về kim loại Al và hợp chất của Al – Dạng 1 Page 1 BÀI TOÁN MUỐI NHÔM Al 3+ TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH BAZƠ OH - Khi cho từ từ dung dịch bazơ NaOH, CaOH2, KOH, BaOH2 vào dung dịch muối nhôm Al 3+ thì phản ứng hóa học xảy ra như sau →↓ 3+- 3 Al + 3OH AlOH 1 Nếu bazơ dư 4 ] − ↓→ - 3 AlOH + OH [AlOH tan 2 Vậy cho nên khi cho từ từ ến dư dung dịch bazơ chứa OH - vào dung dịch muối nhôm chứa Al 3+ thì hiện tượng quan sát ược là “Ban &ầu xuất hiện kết tủa keo trắng dung dịch &ục, sau &ó kết tủa tan dần trong dung dịch bazơ dư tạo dung dịch trong suốt” Lưu ý “AlOH3 không tan trong dung dịch NH 3 NH 4 OH” Muốn xác ịnh sau khi cho a mol OH - vào dung dịch chứa b mol Al 3+ ta thu ược chất nào thì ta xét tỉ lệ mol giữa OH - và Al 3+ 3 OH Al n t n − + = Xem như xảy ra 2 phản ứng sau →↓ 3+- 3 Al + 3OH AlOH t = 3 3 4 ] +− → - Al + 4OH [AlOH t = 4 Ta có sơ ồ sau 3 4 t = OH - /Al 3+ Al 3+ dư AlOH3↓ AlOH3↓ [AlOH4] - OH - dư AlOH3↓ [AlOH4] - [AlOH4] - !ồ thị của phản ứng  Trường hợp 1 t < 3 ⇒ Al 3+ dư, OH - hết chỉ có kết tủa AlOH3 ược tạo thành. OH - 4b 3b TH1 AlOH3 ↓ AlOH 3↓ max b Al 3+ TH2 Trường THPT Bà R a – Bà Rịa Vng Tàu Giáo viên Nguyễn Xuân Khởi Các dạng bài tập về kim loại Al và hợp chất của Al – Dạng 1 Page 2 ↓ - 3 AlOH OH n = 3 n  Trường hợp 2 3 < t < 4 ⇒ Al 3+ và OH - ều hết tạo thành AlOH3 và [AlOH4] -   ↓  ⇒      3+ - 3 Al - 4 OH x + y = n AlOH x mol 3x + 4y = n [AlOH] y mol CÁC VÍ DỤ MINH HỌA VD 1 Cho 150 ml dung dịch NaOH 2M vào 100 ml dung dịch Al 2 SO 4 3 0,4M lắc ñều cho ñến khi phản ứng kết thúc ta thu ñược kết tủa D. Tính khối lượng kết tủa thu ñược. Hướng dẫn giải Ta có ⇒   ⇒  ⇒   - 3+ 243 NaOH OH AlSO Al n=0,15 . 2=0,3 mol n=0,3 mol 0,3 t==3,75 n=0,1 . 0,4=0,04 mol n= mol 0,8 3 < t =3,75 < 4 0,08 x0,02 0,3 y0,06 =   ↓ =   ⇒⇒⇒  ==      3+ - 3 Al - 4 OH x + y = n AlOH x mol 3x + 4y = n [AlOH] y mol Vậy khối lượng kết tủa thu ñược là 3 AlOH m 0,02 . 78 1,56 gam ↓ == VD 2 Cho V lít dung dịch KOH 2M vào 150 ml dung dịch AlCl3 1M lắc ều cho ến khi phản ứng kết thúc thu ược 3,9 gam kết tủa. Tìm giá trị của V. Hướng dẫn giải Ta có 3 3 3 3 3 AlCl Al AlOH Al AlOH nn0,15 . 10,15 mol n0,05 moln0,15 mol 3,9 n 0,05 mol 78 + + ↓ ===   ⇒=<=  ==   ⇒ Có 2 trường hợp xảy ra  Trường hợp 1 Al 3+ dư, OH - hết chỉ có kết tủa AlOH3 ược tạo thành. ↓ - 3 KOH AlOH OH n = n = 3 n = 3 . 0,05 = 0,15 mol dd KOH 0,15 V 0,075 2 ⇒==lít  Trường hợp 2 Al 3+ và OH - ều hết tạo thành AlOH3 và [AlOH4] - 0,050,1  ↓  ⇒  −=   - 3 OH - 4 AlOH 0,05 mol n [AlOH] 0,15 mol = 0,05 . 3 + 0,1 . 4 = 0,55 mol dd KOH 0,55 V 0,275 2 ⇒== lít CÁC BÀI TẬP VẬN DỤNG VD 1 Nhỏ dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 0,7 mol AlCl3 thu ược 39 gam kết tủa. Dung dịch sau phản ứng có hai muối trong ó có 1 muối Clorua. Thể tích dung dịch NaOH ã dùng là A. 2,3 lít B. 1,5 lít C. 0,26 lit D. A, B úng VD 2 Cho 200ml dung dịch KOH vào 200 ml dung dịch AlCl3 1M thu ược 7,8 gam kết tủa. Nồng ộ mol/lít của dung dịch KOH là A. 1,5mol/lít B. 3,5mol/lít C. 1,5 mol/lít hoặc 3,5mol/lít D. 2mol/lít hoặc 3mol/lít. Trường THPT Bà R a – Bà Rịa Vng Tàu Giáo viên Nguyễn Xuân Khởi Các dạng bài tập về kim loại Al và hợp chất của Al – Dạng 1 Page 3 VD 3 Trộn lẫn 200 ml dung dịch Al 3+ và 300ml dung dịch OH - thu ược dung dịch X trong ó nồng ộ AlO − 2 là 0,2 M, khối lượng dung dịch giảm 7,8 gam. Số mol AlO − 2 trong dung dịch A. 0,02 mol B. 0,06 mol C. 0,05 mol D. 0,1 mol VD 4 Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2SO 4 3 và 0,1 mol H2SO 4 ến khi phản ứng hoàn toàn, thu ược 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V ể thu ược lượng kết tủa trên là A. 0,45. B. 0,35. C. 0,25. D. 0,05. VD 5 Cho V lít dung dịch chứa NaOH 1M và BaOH2 0,5M tác dụng với 100 ml dung dịch AlCl3 1M, thu ược 3,9 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V ể thu ược lượng kết tủa trên là A. 0,35 B. 0,15 C. 0,25 D. 0,45 VD 6 Cho 7,872 gam hỗn hợp X gồm K và Na vào 200ml dung dịch AlNO 3 3 0,4M thu ñược 4,992 gam kết tủa. Phần trăm số mol K trong hỗn hợp X là A. 46,3725% B. 48,4375% C. 54,1250% D. 40,3625% hoặc 54,1250% VD 7 Cho 23,45 gam hỗn hợp X gồm Ba và K vào 125 ml dung dịch AlCl 3 1M thu ñược V lít khí H 2 ñktc; dung dịch A và 3,9 gam kết tủa. V có giá trị là A. 10,08 lít B. 3,92 lít C. 5,04 lít lít VD 8 Cho m gam Na vào 250 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,5M và AlCl 3 0,4M thu ñược m– 3,995 gam. m có giá trị là hoặc 12,788 gam gam C. 7,728 gam D. 10,235 gam hoặc 10,304 gam VD 9 Dung dịch X gồm AlCl 3 a mol/l và Al 2 SO 4 3 b mol/l. Cho 400 ml dung dịch X tác dụng với 612 ml dung dịch NaOH 1M thu ñược 8,424 gam kết tủa. Mặt khác nếu cho 400 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl 2 dư thu ñược 83,88 gam kết tủa. Tỉ số a/b là B. 0,75 C. 1,75 D. 2,75 VD 10 Rót từ từ 200 gam dung dịch NaOH 8% vào 150 gam dung dịch AlCl 3 10,68% thu ñược kết tủa và dung dịch X. Cho thêm m gam dung dịch HCl 18,25% vào dung dịch X thu ñược 1,17 gam kết tủa và dung dịch Y. Nồng ñộ % của NaCl trong dung dịch Y là hoặc 6,830% B. 5,608% hoặc 6,830% C. 5,608% hoặc 8,645% D. 6,403% hoặc 8,645% VD 11 Cho m gam Al tác dụng với dung dịch HCl 18,25% vừa ñủ thu ñược dung dịch A và khí H 2 . Thêm m gam Na vào dung dịch A thu ñược 3,51 gam kết lượng của dung dịch A là A. 70,84 gam B. 74,68 gam C. 71,76 gam D. 80,25 gam VD 12 Cho m gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp tác dụng với 180 ml dung dịch Al 2 SO 4 3 1M thu ñược 15,6 gam kết tủa; khí H 2 và dung dịch A. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 240 gam dung dịch HCl 18,25% thu ñược dung dịch B và H 2 . Cô cạn dung dịch B thu ñược 83,704 gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của kim loại kiềm có khối lượng phân tử nhỏ là Trường THPT Bà R a – Bà Rịa Vng Tàu Giáo viên Nguyễn Xuân Khởi Các dạng bài tập về kim loại Al và hợp chất của Al – Dạng 1 Page 4 A. 28,22% B. 37,10% C. 16,43% D. 12,85% . bài tập về kim loại Al và hợp chất của Al – Dạng 1 Page 1 BÀI TOÁN MUỐI NHÔM Al 3+ TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH BAZƠ OH - Khi cho từ từ dung dịch bazơ NaOH, CaOH2, KOH, BaOH2 vào dung. tiếp tác dụng với 180 ml dung dịch Al 2 SO 4 3 1M thu ñược 15,6 gam kết tủa; khí H 2 và dung dịch A. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 240 gam dung dịch HCl 18,25% thu ñược dung dịch. 9 Dung dịch X gồm AlCl 3 a mol/l và Al 2 SO 4 3 b mol/l. Cho 400 ml dung dịch X tác dụng với 612 ml dung dịch NaOH 1M thu ñược 8,424 gam kết tủa. Mặt khác nếu cho 400 ml dung dịch X tác - Xem thêm -Xem thêm Bài toán muối nhôm tác dụng với dung dịch bazơ, Bài toán muối nhôm tác dụng với dung dịch bazơ, Chuyên đề môn Hóa học lớp 9Chuyên đề Hóa học lớp 9 Axit, bazo, muối tác dụng với muối được VnDoc sưu tầm và giới thiệu tới các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Hóa học lớp 9 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham thuyết Axit, bazo, muối tác dụng với muốiI/ Lý thuyết và phương pháp giảiII/ Bài tập vận dụngI/ Lý thuyết và phương pháp giảiPhản ứng axit, bazơ, muối tác dụng với muối trong dung dịch là phản ứng trao + muối → muối mới + axit mớiBazơ + muối → muối mới + bazơ mớiMuối + muối → 2 muối mớiVD H2SO4 + BaNO32 → BaSO4 kết tủa trắng + 2HNO3NaOH + CuSO4 → CuOH2 kết tủa xanh lam + Na2SO4Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 kết tủa trắng + 2NaClĐiều kiện xảy ra phản ứng- Muối phản ứng là chất tan hoặc ít tan- Sản phẩm tạo thành phải có chất kết tủa, chất bay hơi hoặc chất điện ly yếu H2O…Phương pháp giải- Bước 1 Lập PTHH xảy Bước 2 Tính toán theo số liệu đề bài cho, đặt ẩn, lập hệ phương trình nếu cần.- Bước 3 Tính toán theo yêu cầu của đề bài dựa vào PTHH, giải hệ phương trình nếu có.II/ Bài tập vận dụngBài 1 Hoà tan Na2CO3 vào Vml hỗn hợp dung dịch axit HCl 0,5M và H2SO4 1,5M thì thu được một dung dịch A và 7,84 lit khí B đktc. Cô cạn dung dịch A thu được 48,45g muối Tính Vml hỗn hơp dung dịch axit đã dùng?b/ Tính khối lượng Na2CO3 bị hoà dẫnGiả sử phải dùng Vlit dung dịch gồm HCl 0,5M và H2SO4 1, + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO20,25V 0,5V 0,5V 0,25V molNa2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO21,5V 1,5V 1,5V 1,5V molTheo bài ra ta cóSố mol CO2 = 0,25V + 1,5V = 7,84 22,4 = 0,35 mol IKhối lượng muối thu được 58, + = 48,45 g IIV = 0,2 l = mol Na2CO3 = số mol CO2 = 0,35 molVậy khối lượng Na2CO3 đã bị hoà tanmNa2CO3 = 0,35 . 106 = 37, 2 Cho 13,8 gam A là muối cacbonat của kim loại kiềm vào 110ml dung dịch HCl 2M. Sau phản ứng thấy còn axit trong dung dịch thu được và thể tích khí thoát ra V1 vượt quá 2016ml. Viết phương trình phản ứng, tìm A và tính V1 đktcHướng dẫnM2CO3 + 2HCl → 2MCl + H2O + CO2Theo PTHH ta cóSố mol M2CO3 = số mol CO2 > 2,016 22,4 = 0,09 mol→ Khối lượng mol M2CO3 < 13,8 0,09 = 153,33 IMặt khác Số mol M2CO3 phản ứng = 1/2 số mol HCl < 1/2. 0, = 0,11 mol→ Khối lượng mol M2CO3 = 13,8 0,11 = 125,45 IITừ I, II → 125,45 < M2CO3 < 153,33 → 32,5 < M < 46,5 và M là kim loại kiềm→ M là Kali KVậy số mol CO2 = số mol K2CO3 = 13,8 138 = 0,1 mol → VCO = 2,24 litTrong phần chuyên đề trên đây chúng ta có thể hiểu biết thêm về Axit, bazo, muối tác dụng với muối gồm các phản ứng hóa học giữa các axit với muối, bazo và muối với đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn lý thuyết Hóa học 9 Axit, bazo, muối tác dụng với muối. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Hóa học 9, Giải bài tập Hóa học lớp 9, Giải bài tập Vật Lí 9, Tài liệu học tập lớp 9 mà VnDoc tổng hợp và giới thiệu tới các bạn đọc. Bài tập Muối tác dụng với bazơ cũng là một trong các dạng bài tập các em hay gặp trong các bài kiểm tra và thi của môn hóa viết này sẽ giúp các em nắm vững phương pháp giải dạng bài tập Muối tác dụng với bazơ, qua đó giúp các em học tốt hơn, ôn tập hiệu quả hơn để đạt kết quả cao trong các bài thi và kiểm tra môn hóa 9. I. Lý thuyết và Phương pháp giải bài tập Muối tác dụng với Bazơ 1. Lý thuyết về phản ứng muối với bazơ • Phản ứng giữa dung dịch muối và dung dịch bazơ là phản ứng trao đổi. • Phương trình phản ứng hóa học tổng quát Muối + bazơ → muối mới + bazơ mới dd muối tác dụng với dd bazơ tạo thành muối mới và bazơ mới * Ví dụ FeCl2 + 2KOH → 2KCl + FeOH2↓ Na2CO3 + BaOH2 → 2NaOH + BaCO3↓ • Điều kiện xảy ra phản ứng - Chất phản ứng Hai chất tham gia phản ứng phải tan. - Sản phẩm Phải có chất kết tủa ↓ hoặc bay hơi ↑ hoặc H2O • Phản ứng đặc biệt của AlOH3 khi tác dụng với bazơ dư 3NaOH + AlCl3 → AlOH3↓ + 3NaCl NaOHdư + AlOH3 → NaAlO2 + 2H2O Hay 4NaOHdư + AlCl3 → NaAlO2 + 3NaCl + 2H2O 2. Phương pháp giải bài tập dd Muối tác dụng với dd Bazơ Để giải bài tập dd Muối tác dụng với dd Bazơ ta thực hiện các bước sau - Bước 1 Tính toán theo số liệu đề cho số mol từ số gam, số lít... - Bước 2 Viết phương trình phản ứng hóa học. - Bước 3 Đặt ẩn, lập hệ phương trình nếu cần. - Bước 4 Giải hệ phương trình nếu có và tính toán theo yêu cầu đề bài. II. Bài tập Muối tác dụng với Bazơ minh họa * Bài tập 1 Trộn dung dịch có chứa 0,1 mol CuSO4 và một dung dịch chứa 0,3 mol NaOH, lọc kết tủa, rửa sạch rồi đem nung đến khối lượng không đổi thu được ag chất rắn. Tính a? * Lời giải - Phương trình phản ứng hóa học CuSO4 + 2NaOH → CuOH2↓ + Na2SO4 Theo ptpư 1mol 2mol Theo bài ra 0,1 0,3mol Phân tích Theo PTPƯ thì 1 mol CuSO4 phản ứng vừa đủ 2 mol NaOH. Theo bài ra, số mol CuSO4 là 0,1 mol, số mol NaOH là 0,3 mol, như vậy ta cần lập tỉ lệ mol để biết chất nào phản ứng hết, chất nào còn dư. Ta xét tỉ lệ ⇒ CuSO4 phản ứng hết, NaOH còn dư ⇒ Phản ứng tính theo số mol của CuSO4 Như vậy, theo PTPƯ, số mol CuOH2 là nCuOH2 = nCuSO4 = 0,1mol - Nung chất rắn đến khối lượng không đổi CuOH2↓ CuO + H2O 0,1mol 0,1mol Theo PTPƯ nCuO = nCuOH2 = 0,1mol nên khối lượng chất rắn CuO là a = mCuO = = 0, = 8g. * Bài tập 2 Cho a gam KOH nguyên chất vào 250g nước được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch CuNO32 lấy dư, thu được 19,6 g kết tủa. Tính C% của dung dịch A? * Lời giải - Phương trình phản ứng hóa học 2KOH + CuNO32 → 2KNO3 + CuOH2↓ - Theo bài ra, thu được 19,6 g kết tủa là CuOH2, nên suy ra - Theo PTPƯ ta có nKOH = 2nCuOH2= = 0,4 mol. Nên khối lượng KOH là a = mKOH = 0, = 22,4 g. Vậy nồng độ phần trăm của dd KOH dd A là * Bài tập 3 Cho a g Na2CO3 vào dung dịch CaOH2, sau phản ứng thu được 20g kết tủa. Tính a? * Lời giải - Phương trình phản ứng hóa học Na2CO3 + CaOH2 → 2NaOH + CaCO3↓ - Theo bài ra, thu được 20 g kết tủa là CaCO3 , nên suy ra - Theo phương trình phản ứng, ta có nNa2CO3 = nCaCO3 = 0,2mol Nên số gam Na2CO3 là a = mNa2CO3 = = 0, = 21,2g. Vậy a = 21,2g. * Bài tập 4 Trộn 13,44 gam dung dịch KOH 25% với 32,5 gam dung dịch FeCl3 20%. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, hãy tính khối lượng kết tủa thu được? * Lời giải - Phương trình phản ứng hóa học 3KOH + FeCl3 → 3KCl + FeOH3↓ - Vận dụng có công thức tính nồng độ phần trăm - Theo bài ra, ta có khối lượng chất ta KOH là → Số mol KOH là nKOH = m/M = 3,36/56 = 0,06mol - Khối lượng chất tan FeCl3 là → Số mol của FeCl3 là nFeCl3 = m/M = 6,5/162,5 = 0,04mol Ta lập và xét tỉ lệ mol để xem chất nào pư hết, chất nào còn dư Ta xét tỉ lệ Vậy KOH phản ứng hết, FeCl3 còn dư; Nên tính toán theo số mol KOH. ⇒ Số mol kết tủa FeOH3 là nFeOH3 = 1/3.nKOH = 1/3.0,06 = 0,02mol Vậy khối lượng kết tủa FeOH3 thu được là mFeOH3 = = 0, = 2,14g. Vậy sau phản ứng hoàn toàn thì số gam kết tủa thu được là 2,14 gam. * Bài tập 5 Cho a gam NaOH nguyên chất vào 252g nước được dung dịch A. cho dung dịch A tác dụng với dung dịch CuNO32 có dư, thu được 58,8g kết tủa CuOH2. Hãy tính a và nồng độ phần trăm dung dịch A? * Lời giải - Phương trình phản ứng hóa học 2NaOH + CuNO32 → 2NaNO3 + CuOH2↓ - Theo bài ra, thu được 58,8g kết tủa CuOH2 nên ta có - Theo PTPƯ thì ta có nNaOH = 2nCuOH2 = = 1,2mol Nên khối lượng NaOH cần dùng là a = mNaOH = = 1, = 48g. Khi đó mddA = 48 + 252 = 300g Vậy nồng độ phần trăm dung dịch A dd NaOH là * Bài tập 6 Cho 200g dung dịch BaOH2 17,1% vào 500g dung dịch hỗn hợp NH42SO4 1,32% và CuSO4 2%. Sau khi kết thúc tất cả các phản ứng ta thu được khí A, kết tủa B và dung dịch C. a Tính thể tích khí A đktc b Lấy kết tủa B rửa sạch và nung ở nhiệt cao đến khối lượng không đổi thì được bao nhiêu gam rắn? c Tính nồng độ % của các chất trong C. * Đáp số và hướng dẫn a Khí A là NH3 có VNH3 = 2,24 lit b mBaSO4 = 0, = 26,2g và mCuO = 0, = 5g c Khối lượng BaOH2dư = 0, = 14,96g mdd = ∑mcác chất đem trộn - mkết tủa - mkhí mdd = 500 + 200 – 26,21 – 6,12 – 1,7 = 666g → C%dd BaOH2 = 2,25% * Bài tập 7 Hòa tan 6,2 g Na2O vào nước được 2 lít dung dịch A. Cho 2 lít dung dịch A tác dụng vừa đủ với 2 lít dung dịch MgSO4. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được. Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể. * Đáp số 0,025M Hy vọng với bài viết Bài tập Muối tác dụng với bazơ và phương pháp giải ở trên giúp ích cho các em. Mọi góp ý và thắc mắc các em hãy để lại nhận xét dưới bài viết để hayhochoi ghi nhận và hỗ trợ, chúc các em học tốt. Ôn tập môn Hóa học 9Các dạng bài tập muối tác dụng với bazơ được VnDoc sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy môn Hóa học lớp 9. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học ý Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài dạng bài tập muối tác dụng với bazơI. Lý thuyếtII. Bài tập áp dụngI. Lý thuyết Bài tập Cho từ từ dung dịch NaOH hoặc KOH hay BaOH2 hoặc CaOH2 vào dung dịch AlCl3 thì có các PTHH sau. 3NaOH + AlCl3 → AlOH3 + 3NaCl 1NaOH dư + AlOH3 → NaAlO2 + 2H2O 24NaOH + AlCl3 → NaAlO2 + 3NaCl + 2H2O 3và3BaOH2 + 2AlCl3 → 2AlOH3 + 3BaCl2 1BaOH2 dư + 2AlOH3 → BaAlO22 + 4H2O 24BaOH2 + 2AlCl3 → BaAlO22 + 3BaCl2 + 4H2O 3Ngược lại Cho từ từ dung dịch AlCl3 vào dung dịch NaOH hoặc KOH hay BaOH2 hoặc CaOH2 chỉ có PTHH sauAlCl3 + 4NaOH → NaAlO2 + 3NaCl + 2H2Ovà 2AlCl3 + 4BaOH2 → BaAlO22 + 3BaCl2 + 4H2O Bài tập Cho từ từ dung dịch NaOH hoặc KOH hay BaOH2 hoặc CaOH2 vào dung dịch Al2SO43 thì có các PTHH sau. 6NaOH + Al2SO43 → 2AlOH3 + 3Na2SO4 1NaOH dư + AlOH3 → NaAlO2 + 2H2O 28NaOH + Al2SO43 → 2NaAlO2 + 3Na2SO4 + 4H2O 3Và3BaOH2 + Al2SO43 → 2AlOH3 + 3BaSO4 1BaOH2 dư + 2AlOH3 → BaAlO22 + 4H2O 24BaOH2 + Al2SO43 → BaAlO22 + 3BaSO4 + 4H2O 3Ngược lại Cho từ từ dung dịch Al2SO43 vào dung dịch NaOH hoặc KOH hay BaOH2 hoặc CaOH2 thì có PTHH nào xảy ra?Al2SO43 + 8NaOH → 2NaAlO2 + 3Na2SO4 + 4H2O 3/Al2SO43 + 4BaOH2 → BaAlO22 + 3BaSO4 + 4H2O 3//Một số phản ứng đặc biệtNaHSO4 dd + NaAlO2 + H2O → AlOH3 + Na2SO4NaAlO2 + HCl + H2O → AlOH3 + NaClNaAlO2 + CO2 + H2O → AlOH3 + NaHCO3II. Bài tập áp dụng Bài 1 Cho 200ml dung dịch NaOH vào 200g dung dịch Al2SO43 1,71%. Sau phản ứng thu được 0,78g kết tủa. Tính nồng độ mol/l của dung dịch NaOH tham gia phản ứng. Đáp sốTH1 NaOH thiếuSố mol NaOH = 3số mol AlOH3 = 3. 0,01 = 0,03 mol -> CM NaOH = 0,15MTH2 NaOH dư → CM NaOH = 0,35M Bài 2 Cho 400ml dung dịch NaOH 1M vào 160ml dung dịch hỗn hợp chứa Fe2SO43 0,125M và Al2SO43 0,25M. Sau phản ứng tách kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được chất rắn C. a/ Tính mrắn Tính nồng độ mol/l của muối tạo thành trong dung sốa/ mrắn C = 0,02 . 160 + 0,02 . 102 = 5,24gb/ Nồng độ của Na2SO4 = 0,18 0,56 = 0,32M và nồng độ của NaAlO2 = 0,07M Bài 3 Cho 200g dung dịch BaOH2 17,1% vào 500g dung dịch hỗn hợp NH42SO4 1,32% và CuSO4 2%. Sau khi kết thúc tất cả các phản ứng ta thu được khí A, kết tủa B và dung dịch C. a/ Tính thể tích khí A đktcb/ Lấy kết tủa B rửa sạch và nung ở nhiệt cao đến khối lượng không đổi thì được bao nhiêu gam rắn?c/ Tính nồng độ % của các chất trong sốa/ Khí A là NH3 có thể tích là 2,24 litb/ Khối lượng BaSO4 = 0,1125 . 233 = 26,2g và mCuO = 0,0625 . 80 = 5gc/ Khối lượng BaOH2 dư = 0,0875 . 171 = 14,96gmdd = Tổng khối lượng các chất đem trộn - mkết tủa - mkhímdd = 500 + 200 – 26,21 – 6,12 – 1,7 = 666gNồng độ % của dung dịch BaOH2 = 2,25% Bài 4 Cho một mẫu Na vào 200ml dung dịch AlCl3 thu được 2,8 l í t khí đktc và một kết tủa A. Nung A đến khối lượng không đổi thu được 2,55 gam chất rắn. Tính nồng độ mol/l của dung dịch AlCl3 . Hướng dẫnmrắn Al2O3 -> số mol của Al2O3 = 0,025 mol → số mol AlOH3 = 0,05 molsố mol NaOH = 2số mol H2 = 0,25 NaOH thiếu, chỉ có phản + AlCl3 → AlOH3 + 3NaClKhông xảy ra vì số mol AlOH3 tạo ra trong phản ứng > số mol AlOH3 đề NaOH dư, có 2 phản ứng xảy + AlCl3 → AlOH3 + 3NaCl0,15 0,05 0,05 mol4NaOH + AlCl3 → NaAlO2 + 3NaCl + H2O0,25 – 0,15 0,025Tổng số mol AlCl3 phản ứng ở 2 phương trình là 0,075 mol→ Nồng độ của AlCl3 = 0,375M Bài 6 Cho 200ml dung dịch NaOH xM tác dụng với 120 ml dung dịch AlCl3 1M, sau cùng thu được 7,8g kết tủa. Tính trị số x? Đáp sốTH1 Nồng độ AlCl3 = 1,5MTH2 Nồng độ AlCl3 = 1,9M Bài 7 Cho 9,2g Na vào 160ml dung dịch A có khối lượng riêng 1,25g/ml chứa Fe2 SO43 0,125M và Al2 SO43 0,25M. Sau khi phản ứng kết thúc người ta tách kết tủa và đem nung nóng đến khối lượng không đổi thu được chất rắn. a/ Tính khối lượng chất rắn thu Tính nồng độ % của dung dịch muối thu sốa/ mFe2O3 = 3,2g và mAl2O3 = 2, Nồng độ % của các dung dịch là C%Na2SO4 = 12,71% và C%NaAlO2 = 1,63%-Ngoài Các dạng bài tập muối tác dụng với bazơ đã được VnDoc giới thiệu, mời các bạn cùng tham khảo thêm Chuyên đề Hóa học lớp 9, Trắc nghiệm Hóa học 9, Lý thuyết môn Hóa học lớp 9 để hoàn thành tốt chương trình học ra, đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook Tài liệu học tập lớp 9. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

muối tác dụng với bazơ